Công tác bốc xếp vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng - MÃ HIỆU: AM
Tên chương Công tác bốc xếp vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng
Thuộc định mức 12-BXD - Định mức 12 - Phần xây dựng Số lượng công việc 261

Định mức dự toán bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

1. Định mức bốc xếp

Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2) .v.v... tùy theo nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập kết đúng nơi quy định (hiện trường công trình), kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp. Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được áp dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤300m) tùy theo đặc điểm của công trình.

2. Định mức vận chuyển
  • Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
  • Định mức vận chuyển đất, đá bằng ô tô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ô tô vận chuyển.
  • Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại 3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác thì định mức vận chuyển điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 12.1.


Bảng 12.1. Hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường


Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:

Loại đường (L)

L1

L2

L3

L4

L5

L6

Hệ số điều chỉnh (kđ)

k1=0,57

k2=0,68

k3=1,00

k4=1,35

k5=1,50

k6=1,80

  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 x ∑ni=1 (li x kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 1km.
  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 x ∑ni=1 (li x kđ) + Đm2 x ∑nj=1 (lj x kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 1km; ∑nj=1 lj ≤ 9km.
  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 x ∑ni=1 (li x kđ) + Đm2 x ∑nj=1 (lj x kđ) + Đm3 x ∑nh=1 (lh x kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 1km; ∑nj=1 lj ≤ 9km; ∑nh=1 lh ≤ 50km.
  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 x ∑ni=1 (li x kđ) + Đm2 x ∑nj=1 (lj x kđ) + Đm3 x ∑nh=1 (lh x kđ)+ Đm3 x 0,95 x ∑ng=1 (lg x kđ), trong đó ∑ni=1 li ≤ 1km; ∑nj=1 lj ≤ 9km; ∑nh=1 lh ≤ 50km; ∑ng=1 lg > 60km

Trong đó:

  • Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;
  • Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km;
  • Đm3: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 60km;
  • kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường;
  • li, j, h, g: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường;
  • i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển.